Tại Việt Nam, pháp luật quy định về chín biện pháp bảo đảm. Trong đó, biện pháp phổ biến và chiếm ưu thế mà các bên thường áp dụng để đảm bảo tính thực hiện nghĩa vụ là cầm cố tài sản. Để có thể áp dụng biện pháp bảo đảm này đúng theo quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên, trong bài viết này, TNTP sẽ trình bày những nội dung cơ bản về cầm cố tài sản mà các bên cần biết.

1. Cầm cố tài sản là gì?

Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

2. Hiệu lực của cầm cố tài sản

• Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

• Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.

• Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

3. Nghĩa vụ của bên cầm cố

• Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận. Bên cầm cố có thể giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố giữ hoặc người thứ ba giữ, tùy vào thỏa thuận của các bên. Bên nhận cầm cố có thể giữ tài sản cầm cố tại nơi có tài sản hoặc tại địa điểm do mình lựa chọn.

• Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.

• Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Quyền của bên cầm cố

• Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp bên nhận cầm cố đang cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố nếu tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị do sử dụng.

• Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.

• Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.

• Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.

5. Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố

• Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.

• Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.

• Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

• Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

6. Quyền của bên nhận cầm cố

• Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.

• Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

• Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.

• Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

7. Chấm dứt cầm cố tài sản

Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:

• Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.

• Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

• Tài sản cầm cố đã được xử lý.

• Theo thỏa thuận của các bên.

8. Trả lại tài sản cầm cố

Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo các trường hợp sau: Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc theo thỏa thuận của các bên thì tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trên đây là những nội dung cơ bản mà các bên nên tìm hiểu khi thực hiện biện pháp cầm cố tài sản. Trường hợp có vấn đề cần trao đổi, vui lòng liên hệ với TNTP để được hỗ trợ kịp thời.

Trân trọng,