Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng là một giao dịch dân sự nên các bên tham gia hợp đồng có quyền tự do thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng. Tuy nhiên, vì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng đặc thù được điều chỉnh bởi luật chuyên ngành như Luật Đất đai, Luật Kinh doanh bất động sản,… nên hợp đồng phải phù hợp với quy định của luật chuyên ngành. Trong bài viết này, TNTP sẽ hướng dẫn cách thức soạn thảo một số điều khoản cơ bản trong loại hợp đồng này.
1. Thông tin của các bên tham gia hợp đồng
Các bên cần nêu rõ thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Cá nhân cần nêu rõ thông tin như họ tên, căn cước công dân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, mail,… Pháp nhân cần có tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế, người ký hợp đồng (người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền),… Khi ký hợp đồng, các bên cần lưu ý về thẩm quyền ký kết hợp đồng của các bên, tránh trường hợp người ký hợp đồng không có thẩm quyền ký kết hợp đồng.
Trong trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người, việc giao kết hợp đồng phải có chữ ký của tất cả những người có quyền sử dụng đất hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Thông tin chi tiết về thửa đất
Các bên cần quy định thông tin gắn liền với thửa đất được chuyển nhượng bao gồm số của thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng (sử dụng chung, sử dụng riêng), mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, những hạn chế về quyền sử dụng,…
3. Giá chuyển nhượng
Các bên nên thỏa thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tính theo m2 diện tích đất chuyển nhượng.
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm những khoản tiền gì, có thể kể đến một số khoản tiền như sau: giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT, các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng, các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có).
4. Phương thức và thời hạn thanh toán
Phương thức thanh toán có thể quy định như sau: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật.
Các bên nên thỏa thuận về tiến độ, thời hạn, điều kiện thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích đất thực tế khi bàn giao đất.
5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng
Về nội dung bàn giao đất, các bên cần quy định cụ thể về thời điểm bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ giao thửa đất cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.
Về đăng ký quyền sử dụng đất, các bên cần quy định về việc bên nào có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký, bên nhận chuyển nhượng nên quy định cụ thể về thời hạn mà bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký.
6. Trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ làm phát sinh nghĩa vụ phải nộp thuế, phí và lệ phí. Do vậy, các bên cần thỏa thuận cụ thể rằng bên nào có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí.
7. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Tại điều khoản này, hai bên sẽ thỏa thuận một số nội dung như: thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; số bản của hợp đồng; việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng;…
Trên đây là một số điều khoản cơ bản cần có trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp có vấn đề cần trao đổi, Quý độc giả vui lòng liên hệ với TNTP để được hỗ trợ kịp thời.
Trân trọng,